✡️ Truyền thống đọc kinh cầu nguyện cho bệnh nhân
Đọc kinh cầu nguyện cho bệnh nhân là một truyền thống cổ xưa đậm đà bản sắc dân tộc của người Do Thái. Những kinh cầu nguyện truyền thống đọc cho người bệnh là Mi Shebeirach và Psalm 119.
✡️ Kinh cầu nguyện cho bệnh nhân Tiếng Việt Mi Shebeirach / Mi Sheberach / Mi Sheberakh / Mi Shebeirakh
Xin Đấng đã ban phước cho tổ tiên chúng con —
Tổ phụ Abraham, Isaac, và Jacob,
Tổ mẫu Sarah, Rebecca, Rachel, và Leah —
ban phúc và chữa lành bệnh nhân:
________________ con trai/con gái của ________________ .
Xin Đấng thánh thiện duy nhất
tràn ngập lòng thương xót lên anh / chị / ông / bà / em / bé,
để phục hồi anh / chị / ông / bà / em / bé
để chữa lành anh / chị / ông / bà / em / bé
thêm sức mạnh anh / chị / ông / bà / em / bé
làm sống động anh / chị / ông / bà / em / bé.
Đấng sẽ gửi anh / chị / ông / bà / em / bé, mau chóng,
một sự chữa lành hoàn toàn —
chữa lành linh hồn và chữa lành thể xác —
cùng với tất cả các căn bệnh,
cùng với dân tộc Israel và toàn thể nhân loại,
sớm,
nhanh chóng,
không chậm trễ,
và tất cả chúng ta hãy cùng nói: Amen!
Xin Đấng đã ban phước cho tổ tiên chúng con —
Tổ phụ Abraham, Isaac, và Jacob,
Tổ mẫu Sarah, Rebecca, Rachel, và Leah —
ban phúc và chữa lành bệnh nhân:
________________ con trai/con gái của ________________ .
Xin Đấng thánh thiện duy nhất
tràn ngập lòng thương xót lên anh / chị / ông / bà / em / bé,
để phục hồi anh / chị / ông / bà / em / bé
để chữa lành anh / chị / ông / bà / em / bé
thêm sức mạnh anh / chị / ông / bà / em / bé
làm sống động anh / chị / ông / bà / em / bé.
Đấng sẽ gửi anh / chị / ông / bà / em / bé, mau chóng,
một sự chữa lành hoàn toàn —
chữa lành linh hồn và chữa lành thể xác —
cùng với tất cả các căn bệnh,
cùng với dân tộc Israel và toàn thể nhân loại,
sớm,
nhanh chóng,
không chậm trễ,
và tất cả chúng ta hãy cùng nói: Amen!
✡️ Kinh cầu nguyện cho người bệnh tiếng Anh
May the One who blessed our ancestors —
Patriarchs Abraham, Isaac, and Jacob,
Matriarchs Sarah, Rebecca, Rachel, and Leah —
bless and heal the one who is ill:
________________ son/daughter of ________________ .
May the Holy Blessed One
overflow with compassion upon him/her,
to restore him/her,
to heal him/her,
to strengthen him/her,
to enliven him/her.
The One will send him/her, speedily,
a complete healing —
healing of the soul and healing of the body —
along with all the ill,
among the people of Israel and all humankind,
soon,
speedily,
without delay,
and let us all say: Amen!
✡️ Kinh cầu nguyện cho người bệnh Phiên Dịch
Mi Sheberakh
Avoteinu: Avraham, Yitzhak, v’Yaakov,
v’Imoteinu: Sarah, Rivka, Rachel v’Leah,
Hu yivarekh virapei
et haholeh/haholah _____________ ben/bat ______________
HaKadosh Barukh Hu
yimalei rahamim alav/aleha,
l’hahalimo/l’hahlimah,
u-l’rap’oto/u-l’rap’otah,
l’hahaziko/l’hazikah,
u-l’hay-oto/u-l’hay-otah.
V’yishlah lo/lah bim-hera
r’fuah shlemah,
r’fu-at hanefesh u-r’fu-at hagoof,
b’tokh sh’ar holei Yisrael v’holei yoshvei tevel,
hashta ba’agalah u-vizman kariv,
v’no-mar, Amen!
✡️ Viếng thăm bệnh nhân là một điều răn.
Điều răn này xuất hiện khi Thiên Chúa viếng thăm Abraham sau khi Abraham đã cắt bao quy đầu hay cắt bì.
🕎 Genesis 17:26-27 Abraham và con trai Ishmael chịu cắt bì trong cùng một ngày, cùng với tất cả các người nam trong nhà, gồm các trai sinh ra trong nhà ông và các trai ông mua về từ người ngoài.
🕎 Genesis 18:1 Sau đó CHÚA lại hiện ra cùng Abraham gần các cây sồi lớn tại Mamre khi ông đang ngồi nơi cửa lều mình lúc trời đang nắng gắt.
May the One who blessed our ancestors —
Patriarchs Abraham, Isaac, and Jacob,
Matriarchs Sarah, Rebecca, Rachel, and Leah —
bless and heal the one who is ill:
________________ son/daughter of ________________ .
May the Holy Blessed One
overflow with compassion upon him/her,
to restore him/her,
to heal him/her,
to strengthen him/her,
to enliven him/her.
The One will send him/her, speedily,
a complete healing —
healing of the soul and healing of the body —
along with all the ill,
among the people of Israel and all humankind,
soon,
speedily,
without delay,
and let us all say: Amen!
✡️ Kinh cầu nguyện cho người bệnh Phiên Dịch
Mi Sheberakh
Avoteinu: Avraham, Yitzhak, v’Yaakov,
v’Imoteinu: Sarah, Rivka, Rachel v’Leah,
Hu yivarekh virapei
et haholeh/haholah _____________ ben/bat ______________
HaKadosh Barukh Hu
yimalei rahamim alav/aleha,
l’hahalimo/l’hahlimah,
u-l’rap’oto/u-l’rap’otah,
l’hahaziko/l’hazikah,
u-l’hay-oto/u-l’hay-otah.
V’yishlah lo/lah bim-hera
r’fuah shlemah,
r’fu-at hanefesh u-r’fu-at hagoof,
b’tokh sh’ar holei Yisrael v’holei yoshvei tevel,
hashta ba’agalah u-vizman kariv,
v’no-mar, Amen!
✡️ Viếng thăm bệnh nhân là một điều răn.
Điều răn này xuất hiện khi Thiên Chúa viếng thăm Abraham sau khi Abraham đã cắt bao quy đầu hay cắt bì.
🕎 Genesis 17:26-27 Abraham và con trai Ishmael chịu cắt bì trong cùng một ngày, cùng với tất cả các người nam trong nhà, gồm các trai sinh ra trong nhà ông và các trai ông mua về từ người ngoài.
🕎 Genesis 18:1 Sau đó CHÚA lại hiện ra cùng Abraham gần các cây sồi lớn tại Mamre khi ông đang ngồi nơi cửa lều mình lúc trời đang nắng gắt.